Toàn cảnh thị trường sắt thép trong nước ngày 7/10/2025: Giá giảm nhẹ, kỳ vọng phục hồi nhờ đầu tư công

1. Tình hình chung của thị trường

Trong ngày 7/10/2025, giá sắt thép trong nước tiếp tục dao động nhẹ so với đầu tháng. Nhiều doanh nghiệp thép lớn như Hòa Phát, Việt Ý, Pomina, Việt Đức đã điều chỉnh giảm từ 30.000 – 60.000 đồng/tấn ở một số chủng loại.

Nguyên nhân chính đến từ:

  • Nhu cầu tiêu thụ nội địa ổn định nhưng chưa bứt phá.
  • Giá quặng sắt thế giới biến động nhẹ: trên sàn Singapore, giá quặng tăng khoảng 0,5–0,8% nhưng vẫn ở mức thấp so với quý II/2025.
  • Chi phí sản xuất cao, cùng áp lực cạnh tranh từ thép nhập khẩu khiến biên lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nước bị thu hẹp.

Theo Vietnambiz, thị trường đang trong giai đoạn “cân bằng tạm thời”, chờ đợi lực đẩy từ đầu tư công, bất động sản hạ tầng và các dự án dân dụng lớn vào cuối quý IV/2025.

 2. Diễn biến giá sắt thép hôm nay

Loại thép Doanh nghiệp Giá hôm nay (VNĐ/kg) So với ngày trước Ghi chú
Thép cuộn CB240 Hòa Phát 13.600 – 13.700 Giảm 50đ Nhu cầu dân dụng ổn định
Thép thanh vằn D10 CB300 Hòa Phát 13.850 Giảm 50đ Loại phổ biến nhất
Thép cuộn CB240 Việt Ý 13.530 – 13.900 Ổn định Phân phối chủ yếu miền Bắc
Thép cây CB400 Việt Nhật 13.700 – 14.200 Tăng nhẹ 30đ Chất lượng cao, dùng công trình
Thép cuộn CB240 Pomina 13.500 – 13.900 Giảm nhẹ Cung ứng chủ yếu miền Nam
Thép hình I100 – I300 VNSteel, An Khánh 17.800 – 18.900 Ổn định Dùng cho kết cấu công nghiệp
Thép hình U, H, V Biên Hòa, Cao Toàn Thắng 15.000 – 22.000 Ổn định Tùy quy cách và khối lượng
Thép góc V ThepHinh.net 12.500 Không đổi Loại nhỏ, phổ biến dân dụng

3. Xu hướng sản xuất và tiêu thụ

Theo báo cáo từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA):

  • Sản lượng thép thành phẩm quý I/2025 đạt khoảng 7,5 triệu tấn, tăng 5,7% so với cùng kỳ 2024.
  • Lượng thép tiêu thụ trong nước tăng 12,2%, nhờ vào nhu cầu xây dựng hạ tầng, giao thông và đầu tư công.
  • Tuy nhiên, xuất khẩu giảm nhẹ do cạnh tranh gay gắt từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
  • Các doanh nghiệp lớn như Hòa Phát, Formosa Hà Tĩnh, Pomina, VNSteel đang duy trì sản xuất ổn định, song giá bán lẻ vẫn chịu sức ép giảm để kích cầu.

Theo BaomoiCafeland, thị trường quý IV/2025 dự báo sẽ hồi phục nhẹ, nhờ:

  • Đẩy mạnh giải ngân đầu tư công.
  • Một số dự án hạ tầng trọng điểm (cao tốc Bắc – Nam, sân bay Long Thành) bước vào giai đoạn thi công rầm rộ.
  • Dự kiến nhu cầu thép xây dựng có thể tăng 4–6% trong tháng 11–12/2025.

 4. Bảng giá thép chi tiết theo thương hiệu lớn (tháng 10/2025)

Doanh nghiệp Loại thép Quy cách Giá (VNĐ/kg) Ghi chú
Hòa Phát CB240 Cuộn 13.600 – 13.700 Phổ biến toàn quốc
D10 CB300 Cây 13.850 Bán chạy nhất
Pomina CB240 Cuộn 13.500 – 13.900 Chủ yếu miền Nam
Việt Ý CB240 Cuộn 13.530 – 13.900 Đại lý miền Bắc
Việt Đức CB300 Thanh 13.750 – 14.100 Dự án công nghiệp
VNSteel CB400V Thanh 16.630 – 16.760 Công trình lớn
An Khánh / Biên Hòa Thép hình I, H, V Đa dạng 15.000 – 22.000 Dùng kết cấu, nhà xưởng
Việt Nhật CB240, CB400 Cuộn & cây 13.700 – 14.200 Ổn định, ít biến động

 5. Hình ảnh minh họa thị trường thép

Hình ảnh Mô tả
Catalogue Thép Hình An Khánh Catalog thép hình – An Khánh Steel
Bảng Tra Thép Hình TCVN Bảng tra thép hình tiêu chuẩn TCVN
Thép Hình I – Hòa Phát Thép hình I – ứng dụng công trình dân dụng

 6. Nhận định và dự báo

  • Ngắn hạn (10–11/2025): giá thép có thể dao động quanh 13.500 – 14.200 đồng/kg, khó tăng mạnh do nhu cầu vẫn thấp sau mùa mưa.
  • Trung hạn (12/2025 – đầu 2026): dự kiến tăng nhẹ 2–4% nhờ đầu tư công và dự án hạ tầng.
  • Doanh nghiệp nên:
    • Duy trì lượng tồn kho hợp lý.
    • Ưu tiên hợp đồng nội địa thay vì xuất khẩu.
    • Tập trung vào sản phẩm giá trị gia tăng (thép hình, thép chế tạo, thép dự ứng lực).

Kết luận

Thị trường sắt thép trong nước ngày 7/10/2025 nhìn chung ổn định, giảm nhẹ ở một số chủng loại, với giá trung bình khoảng 13.600 – 14.200 đồng/kg.
Dù gặp khó về chi phí và cạnh tranh, nhưng đà hồi phục sản xuất – đầu tư công đang tạo lực đỡ quan trọng cho ngành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *